Phân biệt thời hạn và thời hiệu
17/08/2023
Thời hạn và thời hiệu là những yếu tố quan trọng nhằm xác định quyền lợi và nghĩa vụ khi tham gia vào các quan hệ pháp luật dân sự. Vậy, thời hạn và thời hiệu khác nhau như thế nào?
Phân biệt thời hạn và thời hiệu (Ảnh minh họa)
Tiêu chí |
Thời hạn |
Thời hiệu |
Khái niệm |
Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác. |
Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định. |
Đơn vị tính |
Có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra. |
Không có điều khoản quy định cụ thể trong BLDS 2015; thường được tính bằng ngày, tháng, năm tùy theo quy định của pháp luật. |
Phân loại |
Gồm 3 loại: + Thời hạn do luật định + Thời hạn thỏa thuận theo ý chí của các bên + Thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định khi xem xét, giải quyết các vụ việc cụ thể. |
Gồm 4 loại: + Thời hiệu hưởng quyền dân sự + Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự + Thời hiệu khởi kiện + Thời hiệu yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự. |
Thời điểm bắt đầu và kết thúc |
- Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 - Theo thỏa thuận - Được tính theo dương lịch, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. |
Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu. |
CSPL |
Điều 144 - 148 BLDS 2015 |
Điều 149 - 157 BLDS 2015 |
- Góp ý hoàn thiện các quy định về hợp đồng thuê mua bất động sản trong Dự thảo Luật Nhà ở (sửa đổi) và Dự thảo Luật Kinh doanh bất động sản (sửa đổi)
- Phân biệt quyền bề mặt trong pháp luật dân sự và quyền sử dụng đất trong pháp luật đất đai
- Tổ chức xã hội nghề nghiệp là gì ?
- Đã có Nghị định 42/2024/NĐ-CP về hoạt động lấn biển theo Luật Đất đai 2024
- Một số quy định pháp luật về bảo vệ thông tin cá nhân trong thương mại điện tử