Luật kinh tế

03/11/2017

                                     

 

                                                CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH LUẬT KINH TẾ

 

                                                          TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO   : CỬ NHÂN

                                                          NGÀNH ĐÀO TẠO        : LUẬT KINH TẾ

                                                          MÃ NGÀNH                 :52380107       

                                                          HỆ ĐÀO TẠO                :CHÍNH QUY 

  

1. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra

1.1 – Mục tiêu đào tạo : 

Chương trình  đào tạo ngành Luật Kinh tế tại Trường Đại học Duy Tân đào tạo cử nhân Luật kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến thức cơ bản về pháp luật, thực tiễn pháp lý ở Việt Nam và những kiến thức về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội có liên quan đến lãnh vực pháp luật quốc tế, trên cơ sở kiến thức về kinh tế. Sinh viên tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế có thể làm việc ở các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ, các viện nghiên cứu và các trung tâm cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý.

1.2 – Chuẩn đầu ra :

1.2.1. Kiến thức:

            Kiến thức cơ bản

TT

Mã CĐR chuyên ngành

Tên chuẩn đầu ra về kiến thức cơ bản

1

CĐR1

Sinh viên có kiến thức cơ bản về  giáo dục đại cương, bao gồm các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh.

2

CĐR2

Sinh viên có kiến thức nền tảng trong lĩnh vực kinh tế qua các học phần kinh tế như kinh tế vĩ mô; nguyên lý kế toán; một số tư tưởng, học thuyết quan trọng trong lĩnh vực kinh tế.

3

CĐR3

Sinh viên có lối tư duy logic để có thể áp dụng những quy định pháp luật trong thực tiễn hoặc có lý luận logic để lý giải những vấn đề mới nảy sinh.

4

CĐR4

Sinh viên có kiến thức nền tảng về nhà nước và pháp luật; phân biệt được các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

5

CĐR5

Sinh viên hiểu, áp dụng và phân tích được những tính huống pháp luật trong một số lĩnh vực như hình sự, dân sự, lao động, đất đai, hành chính…

 6

CĐR6

Sinh viên có kiến thức cơ bản về những quy định, tập quán quốc tế trong lĩnh vực công pháp, tư pháp.

   Kiến thức nghề nghiệp

TT

Mã CĐR chuyên ngành

Tên chuẩn đầu ra về kiến thức nghề nghiệp

1

CĐR7

Sinh viên áp dụng được những quy định pháp luật để giải quyết các tình huống ở các lĩnh vực kinh doanh, thương mại và quản lý nhà nước về kinh doanh, thương mại.

2

CĐR8

Sinh viên áp dụng được các thủ tục tố tụng trong dân sự, tố tụng hình sự.

3

CĐR9

Sinh viên hiểu và vận dụng được quy định pháp luật trong lĩnh vực chuyên ngành kinh tế như tài chính, thị trường tiền tệ và ngân hàng, thị trường chứng khoán.

4

CĐR10

Sinh viên hiểu và vận dụng được quy định pháp luật để tham gia, tư vấn, bào chữa các tranh chấp trong kinh doanh.

5

CĐR11

Sinh viên hiểu và vận dụng được quy định pháp luật để có thể tự hành nghề ở lĩnh vực liên quan đến pháp luật như luật sư, công chứng, tư vấn pháp luật khi có đủ các điều kiện được bổ nhiệm các chức danh tư pháp. 

1.2.2. Kỹ năng:

     Kỹ năng cơ bản

TT

Mã CĐR chuyên ngành

Tên chuẩn đầu ra về kỹ năng cơ bản

1

CĐR12

Có kĩ năng làm việc nhóm; khả năng tự học, tự nghiên cứu; khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập, có kĩ năng thuyết trình, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.

     Kỹ năng nghề nghiệp

TT

Mã CĐR chuyên ngành

Tên chuẩn đầu ra về kỹ năng nghề nghiệp

1

CĐR13

Có kĩ năng soạn thảo văn bản, đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh doanh, thương mại và các thỏa thuận kinh doanh khác; có thể xây dựng, đọc, hiểu và thực hiện các văn bản pháp luật (đặc biệt trong lĩnh vực Luật kinh tế) và tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, người dân.

2

CĐR14

Có kĩ năng quản trị doanh nghiệp, xây dựng qui chế, điều lệ doanh nghiệp.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm :

TT

Mã CĐR chuyên ngành

Tên chuẩn đầu ra về kỹ năng cơ bản

1

CĐR15

Có ý thức trách nhiệm công dân, có ý thức kỉ luật và tác phong công nghiệp.

2

CĐR16

Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp của một luật gia lĩnh vực luật kinh tế, đặc biệt là thái độ trung thực, ý thức bảo vệ lợi ích của cộng đồng và xã hội.

3

CĐR17

Sau khi tốt nghiệp cử nhân Luật Kinh tế, sinh viên có thể tiếp tục học cao học, nghiên cứu sinh về chuyên ngành luật tại các cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài.

4

CĐR18

Sinh viên tốt nghiệp làm ở cơ quan tư pháp có thể học các lớp bồi dưỡng thẩm phán, kiểm sát viên… để được bổ nhiệm các chức danh tư pháp tương ứng.

5

CĐR19

Sinh viên đủ điều kiện để có thể học các lớp nghiệp vụ như: Nghiệp vụ luật sư, nghiệp vụ công chứng, nghiệp vụ đấu giá, nghiệp vụ thừa phát lại, nghiệp vụ quản tài viên… để được tập sự và cấp thẻ hành nghề tương ứng.

1.3. Vị trí việc làm


Cơ hội việc làm của sinh viên tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế hiện tại rất lớn. Sinh viên tốt nghiệp ngành Luật kinh tế có thể công tác tại:

 - Nhóm 1: Có khả năng làm việc tại các cơ quan nhà nước, bao gồm các cơ quan bảo vệ pháp luật như Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan Công an, cơ quan Thi hành án và các cơ quan nhà nước khác ở trung ương và địa phương; làm việc tại các cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị-xã hội;  Sở Tư pháp, phòng Kinh tế, Tòa án nhân dân các cấp, Viện Kiểm sát Nhân dân các cấp; Hội đồng Nhân dân, UBND và các cơ quan chuyên môn của UBND các cấp; Công an, Thanh tra, Thi hành án, Sở Ngoại vụ, Sở Công thương, Cục Thuế, Hải quan…

- Nhóm 2: Làm việc cho các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như luật sư, tư vấn viên trong các công ty, văn phòng luật, văn phòng công chứng trong và ngoài nước; chuyên viên pháp chế, tư vấn viên trong các công ty, doanh nghiệp có yêu cầu sử dụng nhân lực có chuyên môn cao về pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của ngân hàng, các tổng công ty trong và ngoài nước như:

+ Làm Luật sư sau khi tích luỹ đủ kinh nghiệm và có chứng chỉ theo quy định

+ Làm tại bộ phận pháp chế, bộ phận tư vấn cho tất cả các loại hình doanh nghiệp để giúp doanh nghiệp hoạt động đúng luật pháp, bảo vệ được quyền lợi của mình khi giao dịch trong và ngoài nước, xử lí các vấn đề khi xảy ra tranh chấp.

+ Làm hoặc làm công tác nghiên cứu trong các Viện Nghiên cứu về Nhà nước và Pháp luật, Viện Kinh tế... Ngoài ra sinh viên còn có thể học nâng cao trình độ, học chuyên sâu sau khi tốt nghiệp.

- Nhóm 3: Làm việc tại các cơ sở giáo dục và đào tạo,  cao đẳng, đại học, các viện nghiên cứu;

- Nhóm 4: Làm việc cho các tổ chức phi chính phủ, liên chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế có các hoạt động liên quan đến các vấn đề pháp luật kinh tế.

     2. Thời gian đào tạo : 4 năm (8 học kỳ )

Tùy theo khả năng và điều kiện học tập, sinh viên có thể rút ngắn còn 3 năm hoặc kéo dài thời gian học tối đa đến 8 năm.

      3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng số tín chỉ): 134 Tín chỉ, không kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng.

     4. Đối tượng tuyển sinh :

            Những người đã tốt nghiệp Trung học phổ thông, hoặc tương đương theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học Duy Tân

     5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp :

            - Tổ chức quá trình đào tạo theo học chế tín chỉ

            - Điều kiện tốt nghiệp:

Kết thúc khoá học, những SV có đủ các điều kiện sau thuộc diện xét tốt nghiệp:

            + Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp sinh viên không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập.

            + Không còn tín chỉ bị điểm không đạt.

            + Có các Chứng chỉ giáo dục quốc phòng và Chứng chỉ giáo dục thể chất.

  • Điều kiện liên thông ngang :

SV được quyền liên thông ngang với đối với các ngành trong phạm vi các ngành được nhà trường đào tạo với điều kiện điểm trung bình chung tích lũy của các học kỳ tại thời điểm xét liên thông ngang không được thấp hơn 2,0; Đồng thời trong quá trình học liên thông ngang SV phải đảm bảo điểm TBC tích lũy ở ngành học chính và ngành học liên thông ngang không được thấp hơn 2,0.

      6. Thang điểm : Quy chế đào tạo đại học theo học chế tín chỉ.

     7. Nội dung chương trình:

7.1. Học phần giáo dục đại cương :

7.1.1.Học phần bắt buộc :

STT

SH

TÊN HỌC PHẦN

SỐ


thuyết

Thực
hành

TÍN CHỈ

 

Lý luận Mac-Lenin và Tư tưởng Hồ Chí Minh

10

 

 

1

PHI

161

Những NLCB của CN Mac-Lenin 1

2

2

 

2

PHI

162

Những NLCB của CN Mac-Lenin 2

3

3

 

3

HIS

361

Đường lối CM Đảng Cộng Sản VN

3

3

 

4

POS

361

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

 

 

Khoa học xã hội và PP học tập

6

 

 

5

PHI

100

Phương pháp luận (gồm NCKH)

2

2

 

6

COM

101

Nói và trình bày (Tiếng Việt)

2

2

 

7

COM

102

Viết (Tiếng Việt)

2

2

 

 

Ngoại ngữ

16

 

 

8

ENG

116

Reading - Level 1

1

1

 

9

ENG

117

Writing - Level 1

1

1

 

10

ENG

118

Listening - Level 1

1

1

 

11

ENG

119

Speaking - Level 1

1

1

 

12

ENG

166

Reading - Level 2

1

1

 

13

ENG

167

Writing - Level 2

1

1

 

14

ENG

168

Listening - Level 2

1

1

 

15

ENG

169

Speaking - Level 2

1

1

 

16

ENG

216

Reading - Level 3

1

1

 

17

ENG

217

Writing - Level 3

1

1

 

18

ENG

218

Listening - Level 3

1

1

 

19

ENG

219

Speaking - Level 3

1

1

 

20

ENG

266

Reading - Level 4

1

1

 

21

ENG

267

Writing - Level 4

1

1

 

22

ENG

268

Listening - Level 4

1

1

 

23

ENG

269

Speaking - Level 4

1

1

 

Ngoài khối lượng kiến thức tiếng Anh như thiết kế, tùy theo trình độ SV có thể tham gia học Level 5.

24

ENG

366

Reading - Level 5

1

1

 

25

ENG

367

Writing - Level 5

1

1

 

26

ENG

368

Listening - Level 5

1

1

 

27

ENG

369

Speaking - Level 5

1

1

 

 

Toán-Tin học-KHTN-CN-MT:

14

 

 

28

MTH

100

Toán cao cấp C

3

2

1

29

CS

101

Tin học đại cương

3

2

1

30

CS

102

Tin học ứng dụng

3

2

1

 

Hướng nghiệp

2

 

 

31

DTE-LAW

102

Hướng nghiệp 1

1

1

 

32

DTE- LAW

152

Hướng nghiệp 2

1

1

 

33

Giáo dục thể chất

5

 

 

34

Giáo dục quốc phòng

165 tiết

 

 

7.1.2.Học phần tự chọn :

STT

SH

TÊN HỌC PHẦN

SỐ


thuyết

Thực
hành

TÍN CHỈ

 

Đạo đức và pháp luật ( Chọn 1 trong 2)

4

 

 

35

DTE

201

Đạo đức trong công việc

2

2

 

36

MED

268

Y đức

2

2

 

37

LAW

219

Nghề luật & đạo đức nghề luật 1

2

2

 

38

Khoa học xã hội (Chọn 2 trong 5)

4

 

 

39

AHI

391

Lịch sử kiến trúc phương Đông & Việt Nam

2

2

 

40

AHI

392

Lịch sử kiến trúc phương Tây

2

2

 

41

HIS

221

Lịch sử văn minh thế giới 1

2

2

 

42

HIS

222

Lịch sử văn minh thế giới 2

2

2

 

43

EVR

205

Sức khỏe môi trường

2

2

 

7.2. Học phần giáo dục đại cương ngành :

7.2.1.Học phần bắt buộc :

STT

SH

TÊN HỌC PHẦN

SỐ


thuyết

Thực
hành

TÍN CHỈ

 

Kiến thức đại cương khối ngành

8

 

44

ECO

152

Căn bản kinh tế vĩ mô

3

3

 

45

STA

225

Thống kê xã hội

3

3

 

46

MGT

201

Quản trị học

2

2

 

47

ACC

201

Nguyên lý kế toán 1

 

 

 

48

BNK

405

Nghiệp vụ bảo hiểm

 

 

 

 

Kiến thức đại cương ngành

 

 

 

49

LAW

261

Xây dựng văn bản pháp luật

3

3

 

50

HIS

213

Lịch sử Nhà nước và Pháp luật Việt Nam

2

2

 

51

LAW

105

Lý luận chung về Nhà nước và Pháp luật

3

3

 

52

LAW

210

Hiến pháp Việt Nam

2

2

 

53

LAW

230

Luật Hành chính

3

3

 

54

PHI

306

Lô gích học

3

3

 

55

LAW

290

Luật hình sự

3

3

 

56

LAW

388

Luật Hôn nhân và Gia đình

2

2

 

57

LAW

323

Công pháp quốc tế

2

2

 

58

LAW

325

Tư pháp quốc tế

2

2

 

59

LAW

336

Luật tố tụng dân sự

3

3

 

60

LAW

346

Luật tố tụng hình sự

3

3

 

61

LAW

296

Tranh tài giải pháp PBL

1

1

 

62

LAW

396

Tranh tài giải pháp PBL

1

 

1

63

LAW

496

Tranh tài giải pháp PBL

1

 

1

7.2.2.Học phần tự chọn :

STT

SH

TÊN HỌC PHẦN

SỐ


thuyết

Thực
hành

TÍN CHỈ

 

Chọn 1 trong 2

 

 

 

64

COM

384

Nghệ thuật đàm phán

2

2

 

65

COM

435

Quan hệ công chúng

2

2

 

7.3. Học phần chuyên ngành :

7.3.1. Học phần bắt buộc :

STT

SH

TÊN HỌC PHẦN

SỐ


thuyết

Thực
hành

TÍN CHỈ

66

LAW

208

Luật dân sự 1

2

2

 

67

LAW

308

Luật dân sự 2

2

2

 

68

LAW

358

Luật dân sự 3

2

2

 

69

LAW

207

Luật thương mại 1

2

2

 

70

LAW

307

Luật thương mại 2

2

2

 

71

LAW

283

Luật lao động

3

3

 

72

LAW

375

Luật tài chính

2

2

 

73

LAW

427

Luật ngân hàng

2

2

 

74

LAW

425

Luật chứng khoán

2

2

 

75

LAW

377

Luật đầu tư

2

2

 

76

LAW

376

Luật sở hữu trí tuệ

2

2

 

77

LAW

368

Luật đất đai

2

2

 

78

LAW

369

Luật môi trường

2

2

 

79

LAW

476

Luật thương mại quốc tế

2

2

 

7.3.2. Học phần tự chọn : Chọn 1 trong 4

STT

SH

TÊN HỌC PHẦN

SỐ


thuyết

Thực
hành

TÍN CHỈ

80

LAW

473

Luật phá sản

2

2

 

81

LAW

474

Luật cạnh tranh (& chống độc quyền)

2

2

 

82

LAW

477

Pháp luật bảo vệ người tiêu dùng

2

2

 

83

LAW

378

Luật kinh doanh bất động sản

2

2

 

7.4. Tốt nghiệp cuối khóa :           5 TC

STT

SH

TÊN HỌC PHẦN

SỐ


thuyết

Thực
hành

TÍN CHỈ

84

LAW

448

Thực tập tốt nghiệp

2

 

2

85

LAW

449

Khóa luận tốt nghiệp

4

 

4